Tên khác: Hải mã,
Hải long, Thủy mã.
Tên khoa học:
Hippocampus sp.
Họ: Hải long
(Syngnathidae).
Đặc điểm và phân bố cá ngựa.
Cá nước mặn, cũng có ở nước ngọt, đầu
giống hình đầu ngựa. Thân dài chừng 15-20cm có khi tới 30cm, màu trắng, vàng hoặc
hơi xanh đen.
Cá ngựa sống ở dọc bờ biển Việt
Nam, Trung Quốc.
Cá ngựa. |
Bộ phận dùng, chế biến, bảo quản cá ngựa.
Cả con.
Chế biến: Mổ bỏ nội tạng, phơi hay
sấy khô. Khi dùng tẩm rượu, sao qua, tán nhỏ. Thường dùng dạng hoàn tán, có thể
ngâm rượu với các thuốc khác (Dâm dương hoắc, Câu ký tử) để uống.
Bảo quản: Nơi khô ráo, mát, kín,
tránh sâu mọt.
TÍnh vị, tác dụng.
Vị ngọt hơi mặn, tính ấm. Bổ khí
huyết.
Công dụng, cách dùng, liều lượng cá ngựa.
Thuốc bổ có tác dụng kích thích
giúp cho sự giao cấu được lâu. Chữa thần kinh mệt yếu, phụ nữ trong khi đẻ mệt
yếu, thai ra khó, hoặc chậm có con.
Ngày dùng 4-12g, dạng thuốc bột hoặc
viên.
Bài thuốc chữa nam giới liệt dương,
nữ giới chậm có con: Hải mã một đôi, sấy khô vàng , tán bột, ngày uống 3 lần, mỗi
lần 1g. Dùng rượu mà chiêu thuốc.
No comments:
Post a Comment