Tên khác: Dã cam
thảo, Thổ cam thảo, Cam thảo nam.
Tên khoa học:
Scoparia dulcis L.
Họ: Hoa mõm chó
(Scrophulariaceae).
Đặc điểm và phân bố Cam thảo đất.
Cây thảo mọc thẳng đứng, cao
30-80cm, thân nhẵn, rễ to hình trụ.
Lá đơn, mọc đối, hoặc mọc vòng 3 lá
một. Phiến lá hình mác hay hình trứng ngược, dài 1.5-3cm, rộng 8-12mm, phía cuống
hẹp lại thành cuống ngắn. Mép lá nửa phía trên có răng cưa to, phía dưới
nguyên.
Mùa hạ ra hoa nhỏ, màu trắng ở kẽ
lá, mọc riêng lẻ hoặc thành đôi. Quả nhỏ, hình cầu, trong chứa nhiều hạt nhỏ.
Mọc hoang khắp nơi.
Bộ phận dùng.
Toàn cây trừ rễ. Dùng tươi, hay
phơi hoặc sấy khô.
Thu hái quanh năm.
Thành phần hóa học Cam thảo đất.
Có chất amenlin.
Tính vị, tác dụng.
Vị ngọt đắng, tính mát. Bổ tỳ, nhuận
phế, thanh nhiệt, giải độc, giải khát.
Công dụng, cách dùng, liều lượng Cam thảo đất.
Dùng chữa ho, viêm họng, ban, sởi,
kinh nguyệt quá nhiều, có thể dùng thay Cam thảo bắc để chữa sốt, say sắn, giải
độc cơ thể. Dùng riêng, hoặc phối hợp với các vị thuốc khác.
Ngày dùng 8-12g khô, hoặc 20-40g
tươi, dạng thuốc sắc.
Cam thảo đất. |
No comments:
Post a Comment