Unknown Bạc Thau Saturday, June 1, 2013 Tên khác: Bạc sau, Lú lớn, Bạch hạt đằng. Tên khoa học: Argyreia acuta Lour. Họ: Bìm bìm (Convolvulaceae). Bạc Thau. Đặc điểm và p...

Bạc Thau

Respons: 0 comments
Tên khác: Bạc sau, Lú lớn, Bạch hạt đằng.
Tên khoa học: Argyreia acuta Lour.
Họ: Bìm bìm (Convolvulaceae).
Cây bạc thau là cây leo bằng thân quấn, cành và thân có lông tơ ngắn
Bạc Thau.

Đặc điểm và phân bố.

Cây leo bằng thân quấn, cành và thân có lông tơ ngắn, hơi trắng. Lá mọc so le, không có lá kèm. Phiến lá nguyên, hơi trắng. Lá mọc so le, không có lá kèm. Phiến lá nguyên, mặt trên xanh nhẵn, mặt dưới trắng bạc có lông mịn, hình bầu dục hay trái xoan, gốc lá hình tim, ngọn lá nhọn, dài 5 - 11cm, rộng 3 - 8cm. Cụm hoa ở kẽ lá hay ngọn, hình đầu hay hình tán, cuống hoa có lông tơ trắng bạc. Hoa đều, lưỡng tính, mẫu 5, tràng hình phiễu, màu trắng, ngoài mặt có lông tơ, dài 28mm. Mặt ngoài của lá đài cũng có ánh bạc. Bầu nhẵn, gần hình cầu, 2 ô, mỗi ô mang hai noãn, vòi dài 2cm, đầu nhụy chia làm 2 thùy. Quả nang đỏ, hình cầu, đường kính 8mm, bao bọc bởi các lá đài phát triển, mặt trong đỏ có 2 hoặc 4 hạt có nội nhũ, màu nâu, hình trứng, hơi 3 cạnh, dài 5mm, rốn  hình tim.
Mọc hoang khắp nơi.

Bộ phận dùng.

Những đoạn thân mang lá tươi hay khô. Có thể tẩm rượu sao qua rồi mới dùng.

Tính vị, tác dụng.

Vị đắng nhạt, tính mát. Thanh nhiệt, lợi thủy, giải độc, sát trùng, tiêu viêm.

Công dụng, cách dùng, liều lượng.

Chữa tiểu tiện dắt buốt không thông, đái đục, mụn nhọt, lở ngứa, sốt rét, ho gió, bạch đới. Ngày dùng 12 - 20g dạng thuốc sắc. Nếu dùng tươi: 20 - 40g.
Bài thuốc chữa bệnh đái đục và bạch đới:
Lá Bạc thau sao vàng 40g, Hoa Bạch đồng nữ sao vàng 20g, Tỳ giải 20g, Thổ phục linh 20g, Lá Sen 20g, nước 1000ml. Sắc lấy 400ml, chia uống trong ngày.

Related Posts On Bạc Thau ,Dược Liệu Trong Nước ,Vần B

No comments:

Post a Comment

Copyright © Dược Liệu Việt

Designed By: