Tên khoa học: Asarum blumei Duch.
Hình 15 - Biến Hóa |
Họ: Mộc hương (Aristolochiaceae).
Đặc điểm và phân bố của Biến Hóa.
Cây thảo sống lâu năm, có củ nằm ngang dưới đất. Cuống lá dài 5 - 8cm, Lá mọc so le, đơn không có lá kèm. Phiến lá hình tim, dài 10 - 15cm, mặt lá ánh có nhiều vết trắng. Hoa hình ống nhổ, mọc riêng lẻ, lưỡng tính, bao hoa hình ống dà 25mm, phồng xung quanh bầu, miệng chia làm 3 thùy, 12 nhị, 6 vòi tụ họp thành một cột dầy, mang đầu nhụy ở bên. Bầu hạ, 6 ô, mỗi ô dựng hiều noãn đảo, xếp thành hai dãy. Quả nang dài, nứt nẻ lung tung. Nhiều hạt dẹt.
Mọc hoang ở nơi ẩm thấp trên miền rẻo cao các tỉnh Cao Lạng, Vĩnh Phú (Tam Đảo), Hà Tuyên.
Bộ phận dùng.
Lá, rể . Thu hái vào mùa hạ.
Thành phần hóa học.
Có tinh dầu, chủ yếu là Safrol và Owgenol.
Tính vị, tác dụng.
Vị ngọt đắng, the, tính ấm, Ấm phổi, tiêu đờm, khỏi ho, lợi tiểu.
Công dụng, cách dùng, liều lượng cây Biến Hóa.
Chữa viêm phế quản, tiêu đờm, chữa ho, chữa thủy thũng. Nhân dân dùng làm thuốc gây nôn. Ngày dùng 8 - 16g, dạng thuốc sắc.
No comments:
Post a Comment