Tên khoa học: Plumbago zeylanica L.
Họ: Đuôi công (Plumbaginaceae).
Hình 12 - Bạch hoa xà |
Đặc điểm và phân bố của Bạch Hoa Xà.
Cây thảo, sống dai, cao 0.3 - 0.60m. Thân có đốt và nhẵn. Lá hình trứng, đầu nhọn, mọc so le, phía cuống hơi ôm vào thân, mép nguyên, mặt dưới lá hơi trắng, không có lông, Hoa màu trắng, mọc thành bông ở đầu cành hay kẽ lá, hình đỉnh, đài có lông nhớt. Quả nang ẩn trong đài tồn tại.
Mọc hoang ở bờ bụi hoặc được trồng làm cảnh.
Bộ phận dùng.
Rễ và lá, thường dùng tươi.
rễ màu trắng đỏ nhạt, mép ngoài sẫm có rãnh dọc, phần trong màu nâu, vị hắc, gây buồn nôn, có tính chất làm rộp da.
Thành phần hóa học.
Trong rễ bạch hoa xac có chất plumbagin.
Tính vị, tác dụng.
Vị cay, tính nóng, có độc. Thông kinh, hoạt huyết, sát trùng, tiêu viêm.
Công dụng, cách dùng, liều lượng.
Dùng lá sao vàng sắc uống, trừ hàn lãnh, huyết ứ của sản phụ.
Dùng ngoài: chữa đỉnh nhọt, tràng nhạc, sưng vú (lá, rễ tươi giã nát đắp). Chữa hắc lào, ghẻ lở (lấy rễ tươi rửa sạch, giã nhỏ, phơi trong râm, ngâm rượu 70 độ bôi).
Chữa chai chân, đau không đi được (giã tươi đắp 2 giờ bỏ ra).
Ghi chú: Không nên nhầm cây Bạch hoa xà với một loài rắn cũng gọi là Bạch hoa xà.
Cây trong hình số 12, không phải là Bạch hoa xà.
ReplyDelete