Tên khác: Đại
thanh.
Tên khoa học:
Clerrodendron cyrtophyllum Tue.
Họ: Cỏ roi ngựa
(Verbenaceae).
Đặc điểm và phân bố bọ mẩy.
Bọ Mẩy |
Cây nhỏ, cao độ 1m. Lá nguyên, đầu
nhọn, dài 5-13cm, rộng 3-7cm, mọc đối. Cụm hoa hình ngù chùy, hoa thưa màu trắng,
dài 5 răng, ngoài mặt có lông và có tuyến, tràng có ống mảnh, hình trụ dài
9-10mm, miệng chia làm 5 thùy. Nhị thò ra ngoài tràng, bầu nhẵn. Quả bao bọc bởi
đài hoa phát triển.
Mọc hoang khắp nơi, thường ở đồi đất.
Bộ phận dùng bọ mẩy.
Toàn cây, thái nhỏ, phơi khô.
Tính vị, tác dụng.
Vị đắng, tính mát. Thanh nhiệt,
lương huyết, tiêu thũng, trừ cốt chưng (ngấy sốt, ớn lạnh trong xương)
Công dụng, cách dùng, liều lượng bọ mẩy.
Thường làm thuốc bổ cho phụ nữ sau
khi sinh đẻ, làm cho ăn ngon cơm, chóng lại sức. Có nơi hái lá non về nấu canh
ăn, hoặc dùng chữa sốt phát ban, viêm amidan, cổ họng sung đau, lỵ trực trùng,
phong thấp, nhức mỏi, tê bại. Ngày dùng 10-20g, dạng thuốc sắc, thuốc bộ hay
thuốc cao.
No comments:
Post a Comment