Tên khác: Thòng
bong.
Tên khoa học:
Lygodium flexuosum Sw.
Họ: Bòng bong
(Lygodiaceae).
Đặc điểm và phân bố bòng bong.
Thân rễ mọc bò. Bọ phận leo là lá
(hiệp) rất dài, cong queo, kép lông chim; có nhiều cặp lá chét, mỗi lá chét có
nhiều chét nhỏ, gần hình tam giác, dài 2-3cm, mang ổ tử nang ở mép. Bào tử hình
khối bốn mặt, trắng xám hay hơi vàng.
Cây bòng bong. |
Bòng bong mọc hoang ở các bờ bụi,
leo lên các cây khác.
Bộ phận dùng.
Toàn cây.
Thu hái quanh năm, rửa sạch, thái
nhỏ, phơi khô.
Tính vị, tác dụng bòng bong.
Vị hơi ngọt, tính mát. Lợi tiểu ,
nhuận tràng, thanh nhiệt, tiêu viêm.
Công dụng, cách dùng, liều lượng. bòng bong.
Chữa các chứng đái nhắc, đái buốc
ra máu, đái ra cát sạn, đại tiện táo bón. Chữa chấn thương ứ huyết, sưng đau (uống
và bó ngoài). Ngày dùng 6-12g.
Bài thuốc chữa trẻ em phù thủng
toàn thân, bụng to có nước, mặt phù nặng, đi tiểu ít: Bòng bong 20g, vỏ quả Bầu
khô 20g, TInh tre xanh 12g, vỏ trắng rễ Dâu 12g, Cỏ may 12g. Các thứ sắc uống hàng
ngày, đến khi bệnh giảm.
No comments:
Post a Comment