Unknown Bông Gạo Monday, July 1, 2013 Tên khác: Cây Bông gạo, Mộc miên. Tên khoa học: Gosampinus malabarica (DC.) Mer. = Bombax malabaricum DC. Họ: Bông gạo (Bombacaceae)... Cây bông gạo tên khác Mộc miên, tên khoa học Gosampinus malabarica. Cây to, có thể cao 15m, thân có gai, cành nằm ngang, Hoa đỏ mọc thành chùm, chữa gãy xương, đau răng, quai bị, ỉa chay, kiết lỵ,....

Bông Gạo

Respons: 0 comments
Tên khác: Cây Bông gạo, Mộc miên.
Tên khoa học: Gosampinus malabarica (DC.) Mer. = Bombax malabaricum DC.
Họ: Bông gạo (Bombacaceae).
Đặc điểm và phân bố.
Cây to, có thể cao 15m hay hơn nữa. Thân có gai, cành nằm ngang. Lá sớm rụng, kép chân vịt gồm 5-8 chét. Hoa đỏ mọc thành chùm, mọc ở đầu các cành. Đài dầy, bao bọc lấy nụ hoa, khi hoa nở thì rách thành 3-5 mảnh không đều. tràng 5, màu đỏ, nhị đa thể, làm thành 6 bó. Bầu thượng 5 ô, một vòi mang 5 đầu nhụy. Quả nang, vỏ quả trong có nhiều lông trắng dài.
Mọc hoang ở đồi núi và được trồng ở hai bên bờ đường.
Bộ phận dùng.
Vỏ cây, hoa, hạt, dầu hạt, bông gạo.
Dùng vỏ cây thì cạo bỏ vỏ thô bên ngoài, rửa sạch, thái nhỏ, phơi khô (sắc uống), hoặc dùng tươi: giã nát để đắp ngoài.
TÍnh vị, tác dụng.
Vỏ: vị ngọt, chát, tính mát. Thông huyết, tán ứ, sát trùng, thông sữa.
Công dụng, cách dùng, liều lượng.
Vỏ chữa gãy xương (giã vỏ tươi bó), đau răng (sắc nước đặc ngậm), quai bị (sắc uống 10-20g, đồng thời giã đắp), ỉa chảy, kiết lỵ (vỏ hoặc hoa sắc uống). Ngày dùng 10-40g.
Hạt: sao vàng, sắc lấy nước uống tăng them sữa. Ngày dùng 18-20g.
Bông gạo: đốt thành than uống chữa băng huyết và cầm máu vết thương.
Dầu của hạt: chữa ngứa lở ngoài da.

Related Posts On Cây Thuốc Chữa Bênh ,Vần B

No comments:

Post a Comment

Copyright © Dược Liệu Việt

Designed By: